Blog

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (Oxy) có phương trình là:...

Admin

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (Oxy) có phương trình là:

1. Hệ tọa độ trong không gian

1.1. Tọa độ của điểm và của vecto

1.1.1. Hệ tọa độ

Trong không gian, xét ba trục tọa độ x’Ox; y’Oy; z’Oz  vuông góc với nhau từng

đôi một và chung một điểm gốc O. Gọi lần lượt là các vectơ đơn vị, trên các trục x’Ox; y’Oy; z’Oz.

Hệ ba trục như vậy gọi là hệ trục tọa độ Đề- các vuông góc Oxyz trong không gian,

hay đơn giản gọi là hệ trục tọa độ Oxyz.

Điểm O được gọi là gốc tọa độ.

Các mặt phẳng (Oxy); (Oyz); (Ozx) đôi một vuong góc với nhau được gọi là các mặt phẳng tọa độ.

Không gian với hệ tọa độ Oxyz còn gọi là không gian Oxyz.

- Vì là các vecto đơn vị đôi một vuông góc với nhau nên:

.

1.1.2. Tọa độ của một điểm

- Trong không gian Oxyz, cho một điểm M tùy ý. Vì ba vecto không đồng

phẳng nên có một bộ ba số (x; y; z) duy nhất sao cho:

- Ngược lại, với bộ ba số (x; y; z) ta có một điểm M duy nhất trong không gian thỏa mãn hệ thức .

- Ta gọi bộ ba số (x; y; z) là tọa độ của điểm M đối với hệ trục tọa độ Oxyz đã cho và viết: M = ( x; y; z) hoặc M (x; y; z).

1.1.3. Tọa độ của vecto

- Trong không gian Oxyz cho vecto , khi đó luôn tồn tại duy nhất bộ ba số (a1; a2 ; a3) sao cho .

Ta gọi bộ ba số (a1; a2 ; a3) là tọa độ của vecto  đối với hệ tọa độ Oxyz cho trước và viết = (a1; a2 ; a3) hoặc (a1; a2 ; a3).

 - Nhận xét : Trong hệ tọa độ Oxyz, tọa độ của điểm M chính là tọa độ của vecto .

Ta có: M(x; y; z) 

1.2. Biểu thức tọa độ của các phép toán của vecto        

- Định lí:  Trong không gian Oxyz, cho hai vecto

, ta có:

a) 

b) ;

c) .

Ví dụ 1. Cho 

a) Tính ;

b) ;

c) .

Lời giải:

a)  ;

b) Ta có:  = ( 2.4; 2. (-2); 2.0) = ( 8; - 4; 0).

c) Ta có: = ( 2 – 8; -3 + 4; 4 - 0) = (- 6; 1; 4)

- Hệ quả:

a) Cho hai vecto , ta có:

.

b) Vecto  có tọa độ ( 0; 0; 0).

c) Với thì hai vecto  cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số k sao cho:

d) Cho 

+         

+ Toạ độ trung điểm M của đoạn thẳng AB

Ví dụ 2. Cho . Tìm m và n để 

Lời giải:

Để 

Vậy m = 2 và n = 1.

Ví dụ 3. Các cặp vecto sau có cùng phương không?

a) ;

b) .

Lời giải:

a) Ta thấy 

Do đó, hai vecto trên không cùng phương.

b) Ta thấy: nên hai vecto trên cùng phương.

Ví dụ 4. Cho hai điểm A( - 3; 4; 0) và B( -1; 0; 8).

a) Tính  ;

b) Tìm tọa độ trung điểm M của AB.

Lời giải:

a) Ta có:  = ( -1 + 3; 0 - 4; 8 -0) = ( 2; -4; 8).

b)  Tọa độ trung điểm M của AB là:

1.3. Tích vô hướng.

1.3.1. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng.

- Định lí:

Trong không gian Oxyz, tích vô hướng của hai vecto  được xác định bởi công thức:

Ví dụ 5. Cho . Tính ?

Lời giải:

Ta có:   =  1.1 + ( -3). 2 + 4.1 = -1

1.3.2. Ứng dụng

a) Độ dài của một vecto.

Cho vecto .

Ta biết rằng: hay . Do đó,

b) Khoảng cách giữa hai điểm.

Trong khong gian Oxyz, cho hai điểm A(xA ; yA ; zA)

và B(xB; yB ; zB). Khi đó, khoảng cách giữa hai điểm A và B chính là độ dài của

vecto . Do đó, ta có:

.

c) Góc giữa hai vecto.

Nếu là góc góc giữa hai vecto với thì 

 Từ đó, suy ra 

Ví dụ 6. Cho tam giác ABC có A(2; 3; 1); B( 2; 1; 0); C( 0; -1; 2).

a) Tính AB; AC

b) Tính cosin của góc A.

Lời giải:

a) Ta có:

 

b) Ta có: 

Cosin của góc A là:

1.4. Phương trình mặt cầu

- Định lí.

Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) tâm I(a; b; c) bán kính r có phương trình là:

( x – a)2 + (y – b)2 + (z – c)2 = r2

- Nhận xét. Phương trình mặt cầu nói trên có thể viết dưới dạng:

x2  + y2 + z2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0 với d = a2 + b2 + c2 – r2

Từ đó, ta chứng minh được rằng phương trình dạng:

x2  + y2 + z2 + 2Ax + 2By + 2Cz + D = 0 với điều kiện A2 + B2 + C2 – D > 0 là phương trình mặt cầu có tâm I( -A; -B; - C) có bán kính .

Ví dụ 7. Tìm tâm và bán kính của mặt cầu có phương trình sau đây:

a) x2  + y2 + z2 – 4x + 2y - 1 = 0;

b) x2  + y2 + z2 – 8x – 2y + 2z + 2 = 0

Lời giải:

a) Ta có:  a = 2; b = -1; c = 0; d = -1

Tâm mặt cầu là I(2; -1; 0) và bán kính