Cho hình chóp S.ABCD đem lòng là nửa lục giác đều ABCD nội tiếp vô lối tròn xoe 2 lần bán kính AD = 2a và đem cạnh SA vuông góc với mặt mũi phẳng lặng lòng (ABCD) . Bài 3.36 trang 162 Sách bài bác tập luyện (SBT) Hình học tập 11 – Bài 5. Khoảng cách
Cho hình chóp S.ABCD đem lòng là nửa lục giác đều ABCD nội tiếp vô lối tròn xoe 2 lần bán kính AD = 2a và đem cạnh SA vuông góc với mặt mũi phẳng lặng lòng (ABCD) với \(SA = a\sqrt 6 \).
a) Tính khoảng cách kể từ A và B đến mặt mũi phẳng lặng (SCD).
b) Tính khoảng cách từ đường thẳng liền mạch AD đến mặt mũi phẳng lặng (SBC).
![](https://baitapsgk.com/wp-content/themes/Newsmag/images/loi-giai-chi-tiet.png)
![](https://baitapsgk.com/wp-content/uploads/20171104071614bai-336-trang-162-sbt-hh-11.jpg)
a) Vì ABCD là nửa lục giác đều nội tiếp vô lối tròn xoe 2 lần bán kính AD = 2a nên tao có: \(A{\rm{D}}\parallel BC\) và \(AB = BC = C{\rm{D}} = a\), đôi khi \(AC \bot C{\rm{D}},AB \bot B{\rm{D}},AC = B{\rm{D}} = a\sqrt 3 \).
Như vậy
\(\left. \matrix{
C{\rm{D}} \bot AC \hfill \cr
C{\rm{D}} \bot SA \hfill \cr} \right\} \Rightarrow C{\rm{D}} \bot \left( {SAC} \right)\)
Trong mặt mũi phẳng lặng (SAC) dựng AH ⊥ SC bên trên H ta đem AH ⊥ CD và AH ⊥ SC nên AH ⊥ (SCD)
Vậy AH = d(A,(SCD))
Xét tam giác SAC vuông bên trên A có AH là lối cao, tao có:
\(\eqalign{
& {1 \over {A{H^2}}} = {1 \over {S{A^2}}} + {1 \over {A{C^2}}} \cr
& = {1 \over {{{\left( {a\sqrt 6 } \right)}^2}}} + {1 \over {{{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2}}} = {1 \over {2{{\rm{a}}^2}}} \cr} \)
Vậy \(A{H^2} = 2{{\rm{a}}^2} \Rightarrow AH = a\sqrt 2 \)
Xem thêm: Bé học cách đọc và viết số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100
Gọi I là trung điểm của AD ta đem \(BI\parallel C{\rm{D}}\) nên BI song tuy nhiên với mặt mũi phẳng lặng (SCD). Từ cơ suy rời khỏi \(d\left( {B,\left( {SC{\rm{D}}} \right)} \right) = d\left( {I,\left( {SC{\rm{D}}} \right)} \right)\).
Mặt không giống AI cắt (SCD) bên trên D nên
\(d\left( {I,\left( {SC{\rm{D}}} \right)} \right) = {1 \over 2}d\left( {A,\left( {SC{\rm{D}}} \right)} \right) = {1 \over 2}.a\sqrt 2 = {{a\sqrt 2 } \over 2}\)
Do đó: \(d\left( {B,\left( {SC{\rm{D}}} \right)} \right) = {{a\sqrt 2 } \over 2}\)
b) Vì \(AD\parallel BC\) nên \(AD\parallel \left( {SBC} \right)\), vì thế \(d\left( {AD,\left( {SBC} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right)\)
Dựng \(AD \bot BC\) tại \(E \Rightarrow BC \bot \left( {SA{\rm{E}}} \right)\)
Dựng \(AD \bot SE\) tại F ta có:
\(\left. \matrix{
AF \bot SE \hfill \cr
AF \bot BC\,\left( {vì\,BC \bot \left( {SAE} \right)} \right) \hfill \cr} \right\} \Rightarrow AF \bot \left( {SBC} \right)\)
Vậy \(AF = d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = d\left( {AD,\left( {SBC} \right)} \right)\)
Xét tam giác vuông AEB tao có: \(AE = AB\sin \widehat {ABE} = a\sin {60^0} = {{a\sqrt 3 } \over 2}\)
Xét tam giác SAE vuông bên trên A ta có:
Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về trang điểm
\({1 \over {A{F^2}}} = {1 \over {S{A^2}}} + {1 \over {A{E^2}}} = {1 \over {{{\left( {a\sqrt 6 } \right)}^2}}} + {1 \over {\left( {{{a\sqrt 3 } \over 2}} \right)}} = {9 \over {6{a^2}}}\)
Do cơ \(A{F^2} = {{6{a^2}} \over 9} \Rightarrow AF = {{a\sqrt 6 } \over 3}\)
Vậy \(d\left( {AD,\left( {SBC} \right)} \right) = AF = {{a\sqrt 6 } \over 3}\)